Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

Tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài

Dịch vụ tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài giữa người Việt Nam và người nước ngoài được thực hiện bởi đội ngũ luật sư có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn hôn nhân gia đình, thông thạo pháp luật quốc tế liên quan đến quan hệ hôn nhân.

I.  DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài được pháp luật quy định chặt chẽ, được Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố tổ chức thực hiện thủ tục hành chính. Văn phòng cung cấp dịch vụ thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở thành phố Hồ Chí Minh với các trường hợp sau đây:
  1. Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người mang quốc tịch nước ngoài
  2. Đăng ký kết hôn giữa người mang quốc tịch nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam với nhau.
  3. Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên hoặc cả hai bên định cư ở nước ngoài.
Luật Khang Trí với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài đã làm hài lòng hàng ngàn lượt khách hàng khi đến với chúng tôi, chúng tôi rất vinh hạnh được là đơn vị gửi gắm niềm tin và kết nối hạnh phúc cho nhiều cặp vợ chồng ở nhiều quốc gia lãnh thổ.

II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài lập thành 01 bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
  1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu)
  2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc có chồng.
  3. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.
  4. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  5.  Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
  6. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam).
* Ngoài giấy tờ quy định nêu trên, tùy trường hợp, bên nam, nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
  • Đối với công dân Việt Nam đang làm trong các lực lượng vũ trang hoặc liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nôp giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
  • Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền mà nước ngoài cấp;
  • Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, ngoài việc phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch hoặc thường trú cấp, còn phải nộp giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định cấp loại giấy tờ này.
III. NHỮNG TRƯỜNG HỢP KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI CẦN LƯU Ý:
  1. Hai bên chênh lệch nhau từ 20 tuổi trở lên;
  2. Người nước ngoài kết hôn lần thứ ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
  3. Hai bên chưa hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.
Hồ sơ thuộc một trong các trường hợp sau đây thì phải bổ sung Giấy xác nhận công dân Việt Nam đã được tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam:
 
form_1

LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0987 140 772

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !

Tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài

Dịch vụ tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài giữa người Việt Nam và người nước ngoài được thực hiện bởi đội ngũ luật sư có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn hôn nhân gia đình, thông thạo pháp luật quốc tế liên quan đến quan hệ ...