Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

BIỂN BÁO QUAY ĐẦU VÀ MỨC PHẠT VI PHẠM KHI QUAY ĐẦU KHÔNG ĐÚNG QUY ĐỊNH?

1. Biển báo giao thông quay đầu?


Căn cứ theo quy định tại Quy chuẩn 41:2019/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ gồm có 02 loại biển quay đầu xe:


+ Biển số I.409: Chỗ quay xe;


+ Biển số I.410: Khu vực quay xe;


Đặc điểm của 02 biển như sau:

Biển báo I.409 “Chỗ quay xe”

Biển báo I.410 “Khu vực quay xe”


Bên dưới cả 02 biển có thể đặt số I.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” (có nghĩa là khoảng cách từ nơi đặt biển đến chỗ quay đầu xe).


2. Được phép quay đầu ở những khu vực nào?


Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008 về việc chuyển hướng xe đúng quy định như sau:


3. Trong khu dân cư, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng chỉ được quay đầu xe ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe.


3. Không có biển quay đầu có được quay đầu không?


Trường hợp không được phép quay đầu xe được quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật giao thông đường bộ 2008:


+ Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường; 


+ Trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, trong hầm đường bộ; 


+ Đường cao tốc; 


+ Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; 


+ Đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất.


Theo đó, pháp luật quy định chỉ được phép quay đầu xe ở nơi đường giao nhau và nơi có biển báo cho phép quay đầu xe. Dù có biển báo hay không thì người tham gia giao thông vẫn không được phép quay đầu xe trong những trường hợp nói trên.


4. Mức phạt vi phạm khi quay đầu không đúng quy định?


Căn cứ tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP(sửa đổi, bổ sung Nghị định 123/2021/NĐ-CP)


- Đối với xe máy:


+ Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe: phạt tiền 100.000 - 200.000 đồng (điểm p khoản 1 Điều 6);


+ Quay đầu xe trong hầm đường bộ: 800.000 - 1 triệu đồng (điểm d khoản 4 Điều 6);


+ Quay đầu xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông: 4 triệu - 5 triệu đồng (điểm b khoản 7 Điều 6) và có thể phạt bổ sung với mức phạt là tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm c khoản 10 Điều 6).


- Đối với ô tô:


+ Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư: 400.000 - 600.000 đồng (điểm i khoản 2 Điều 5);


+ Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe: 400.000 - 600.000 đồng (điểm k khoản 2 Điều 5);


+ Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu: 800.000 - 1 triệu đồng (điểm k khoản 3 Điều 5);


+ Quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông: 2 triệu - 3 triệu (điểm i khoản 4 Điều 5) và có thể phạt bổ sung với mức phạt là tước giấy phép lái xe từ 01 tháng - 03 tháng (điểm b khoản 11 Điều 5);


+ Quay đầu xe trong hầm đường bộ: 2 triệu - 3 triệu (điểm i khoản 4 Điều 5) và có thể phạt bổ sung với mức phạt là tước giấy phép lái xe từ 01 tháng - 03 tháng (điểm b khoản 11 Điều 5);


+ Quay đầu xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông: 10 triệu - 12 triệu (điểm a khoản 7 Điều 5) và có thể phạt bổ sung mức phạt là tước giấy phép lái xe từ 02 tháng - 04 tháng (điểm c khoản 11 Điều 5);


+ Quay đầu xe trên đường cao tốc: 10 triệu - 12 triệu (điểm d khoản 7 Điều 5) và có thể phạt bổ sung với mức phạt là tước giấy phép lái xe từ 02 tháng - 04 tháng (điểm c khoản 11 Điều 5).


- Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng:


+ Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe: 300.000 - 400.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 7);


+ Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu: 800.000 - 1 triệu (điểm g khoản 3 Điều 7) và có thể phạt bổ sung mức phạt là tước giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng (điểm a khoản 10 Điều 7);


+ Quay đầu xe trong hầm đường bộ: 2 - 3 triệu (điểm a khoản 5 Điều 7) và có thể phạt bổ sung với mức phạt là tước giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng (điểm a khoản 10 Điều 7);


+ Quay đầu xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông: 6 - 8 triệu (điểm a khoản 7 Điều 7) và có thể phạt bổ sung với mức phạt là tước giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 02 - 04 tháng (điểm b khoản 10 Điều 7);


+ Quay đầu xe trên cao tốc: 3 - 5 triệu (điểm a khoản 6 Điều 7) và có thể phạt bổ sung với mức phạt là tước giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 02 - 04 tháng (điểm b khoản 10 Điều 7).


- Đối với xe đạp:


Quay đầu xe trong hầm đường bộ: 80.000 - 100.000 đồng (điểm e khoản 1 Điều 8).

 

LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0983 198 382

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !