Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

LẤN CHIẾM ĐẤT ĐAI LÀ GÌ? TỘI LẤN CHIẾM ĐẤT ĐAI BỊ XỬ LÝ THẾ NÀO?

1. Lấn chiếm đất đai là gì?

 

Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định về hành vi lấn đất, chiếm đất như sau:

 

- Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.

 

- Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp:

 

+ Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép.

 

+ Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép.

 

+ Sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp.

 

2. Tội lấn chiếm đất đai bị xử lý thế nào?

 

Việc lấn, chiếm, hủy hoại đất đai là hành vi pháp luật nghiêm cấm do đó người sử dụng đất có hành vi này sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định pháp luật.

 

Căn cứ theo Điều 228 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì người nào lấn chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái với các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai nếu:

 

- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này; 

 

- Đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

 

Theo đó, khung hình phạt với người bị truy cứu hình sự đối với hành vi chấm, chiếm đất đai như sau:

 

      - Khung 1:

 

Phạt tiền từ 50 - 500 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng - 03 năm.

 

- Khung 2:

 

Phạt tiền từ 500 triệu đồng - 02 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 02 - 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

 

+ Có tổ chức;

 

+ Phạm tội 02 lần trở lên;

 

+ Tái phạm nguy hiểm.

 

- Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10 - 50 triệu đồng.

 

Như vậy, nếu như đã bị xử phạt hành chính về hành vi lấn chiếm đất đai mà vẫn tiếp tục thực hiện hành vi lấn chiếm đất đai thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự từ 6 tháng đến 3 năm tù

 

3. Lấn chiếm đất chưa đến mức truy cứu hình sự, bị phạt bao nhiêu?

 

Trường hợp hành vi lấn chiếm đất chưa đến mức truy cứu hình sự sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Mức xử phạt đối với hành vi này được quy định rõ tại Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, cụ thể:

 

 

 

 

TT

Diện tích lấn, chiếm

Mức phạt tiền

Khu vực nông thôn

Khu vực đô thị

Lấn, chiếm đất chưa sử dụng

1

Lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta

Từ 02 - 03 triệu đồng

Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức

2

Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Từ 03 - 05 triệu đồng

3

Lấn, chiếm từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

Từ 05 - 15 triệu đồng

4

Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta

Từ 15 - 30 triệu đồng

5

Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên

Từ 30 - 70 triệu đồng

Lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

1

Lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta

Từ 03 - 05 triệu đồng

Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức

2

Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Từ 05 - 10 triệu đồng

3

Lấn, chiếm từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

Từ 10 - 30 triệu đồng

4

Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta

Từ 30 - 50 triệu đồng

5

Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên

Từ 50 - 120 triệu đồng

Lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

1

Lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta

Từ 03 - 05 triệu đồng

Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức

2

Lấn, chiếm từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta

Từ 05 - 07 triệu đồng

3

Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta

Từ 07 - 15 triệu đồng

4

Lấn, chiếm từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta

Từ 15 - 40 triệu đồng

5

LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0987 140 772

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !