Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

PHÁ HOẠI TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC THÌ PHẠM TỘI GÌ? BỊ PHẠT TIỀN HAY PHẠT TÙ?

1. Tài sản là gì?

Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS) tài sản gồm: 

1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Phá hoại tài sản là hành vi cố ý làm hư hỏng, giảm giá trị hoặc mất giá trị sử dụng, khó có khả năng khôi phục lại. Các hành vi phá hoại tài sản gồm: Đốt, đập phá,...


2. Phá hoại tài sản của người khác thì phạm tội gì? Bị phạt tiền hay phạt tù? 

Phá hoại tài sản của người khác trong các trường hợp được quy định trong Bộ luật Hình sự 2015 thì phạm tội Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản. 


Phá hoại tài sản của người khác có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự. Cụ thể như sau: 


2.1 Xử phạt hành chính


Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ - CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình đã quy định cụ thể về mức xử phạt hành chính khi vi phạm quy định gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác như sau: 


Điều 15. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác


1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:


a) Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;


b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản;


c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời điểm trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;


d) Không trả lại tài sản cho người khác do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng nhưng sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản;


đ) Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.


2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:


a) Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định này;


b) Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;


c) Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;


d) Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;


đ) Sử dụng, mua, bán, thế chấp, cầm cố trái phép hoặc chiếm giữ tài sản của người khác;


e) Cưỡng đoạt tài sản nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.


3. Hình thức xử phạt bổ sung:


a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 và các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều này;


b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.


4. Biện pháp khắc phục hậu quả:


a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều này;


b) Buộc trả lại tài sản do chiếm giữ trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm đ và e khoản 2 Điều này;


c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

 

2.2 Xử lý hình sự 


Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015 quy định cụ thể các hình thức xử lý với tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản như sau:


Điều 178. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản


1. Người nào hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, tài sản là di vật, cổ hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa hoặc tài sản trị giá dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:


a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;


b) Đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;


c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;


d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại.


2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:


a) Có tổ chức;


b) Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;


c) Gây thiệt hại tài sản là bảo vật quốc gia;


d) Dùng chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;


đ) Để che giấu tội phạm khác;


e) Vì lý do công vụ của người bị hại;


g) Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;


h) Tái phạm nguy hiểm.


3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:


a) Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;


b) Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.


4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm:


a) Gây thiệt hại cho tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;


b) Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.


5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.


Điều 179. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp


3. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả

Bên cạnh các hình thức xử lý như trên, người vi phạm có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung như sau: 


1/ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tùy trường hợp

2/ Trục xuất nếu người gây thiệt hại cho tài sản của người khác là người nước ngoài


4. Biện pháp khắc phục hậu quả:


1. Buộc nộp lại số lợi bất hợp phát có được do thực hiện hành vi vi phạm 

2. Buộc trả lại tài sản do chiếm giữ trái phép 

3. Buộc khôi phục tình trạng ban đầu 


LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0987 140 772

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !