Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

KHI CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP CÁC LOẠI THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ NÀO?

1. Các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp khi chuyển nhượng bất động sản

Tại Khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) có quy định về thu nhập chịu thuế như sau:

“2. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác”.

Bên cạnh đó, tại Khoản 1 Điều 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013) có quy định về giá tính thuế như sau:

“1. Giá tính thuế được quy định như sau:

...

h) Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước;

i) Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng”.

Như vậy, khi chuyển nhượng bất động sản doanh nghiệp phải nộp 02 loại thuế là thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng.

2. Các loại phí và lệ phí mà doanh nghiệp phải nộp khi chuyển nhượng bất động sản

Tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC có quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

“Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:

1. Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP

a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình)”.

Đồng thời, tại Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC (được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC) có quy định về danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như sau:

“10. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

11. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.

Ngoài ra tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC cũng có quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như sau:

“1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

3. Lệ phí hộ tịch.

4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất”.

Như vậy, khi chuyển nhượng bất động sản doanh nghiệp phải nộp 03 loại phí và lệ phí là lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0987 140 772

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !