Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN LÀ GÌ? QUY CHẾ NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN BẮT BUỘC PHẢI CÓ NHỮNG THÔNG TIN NÀO?

1. Khái niệm nhãn hiệu chứng nhận 


Tại khoản 18 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi, bổ sung năm 2022 (sau đây được gọi là Luật Sở hữu trí tuệ) như sau:


“Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu”.


Theo quy định này thì nhãn hiệu chứng nhận được hiểu là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.


2. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những thông tin nào?

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, để đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu thông thường cần có, trong hồ sơ đăng ký bắt buộc phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.


Theo quy định tại Khoản 5 Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ thì Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây: 

a) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;

b) Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;

c) Các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;

d) Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;

đ) Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có”. 


Thứ nhất, nhãn hiệu và chủ sở hữu nhãn hiệu. Nhãn hiệu là dấu hiệu nhận biết hàng hóa, dịch vụ, có thể bao gồm từ ngữ, hình ảnh, hoặc cả hai. Chủ sở hữu nhãn hiệu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, sở hữu quyền đối với nhãn hiệu và có trách nhiệm bảo vệ nó. Thông tin này xác định quyền sở hữu và là cơ sở để thực hiện các quyền pháp lý liên quan.


Thứ hai, điều kiện cấp phép và chấm dứt quyền sử dụng. Người đăng ký nhãn hiệu có quyền cấp phép cho người khác sử dụng nhãn hiệu dựa trên các điều kiện đã đặt ra. Điều này đảm bảo rằng nhãn hiệu được sử dụng một cách thích hợp và duy trì chất lượng. Quyền sử dụng nhãn hiệu có thể bị chấm dứt nếu người sử dụng vi phạm các điều kiện đã thỏa thuận.


Thứ ba, nghĩa vụ của người sử dụng nhãn hiệu. Người sử dụng nhãn hiệu phải đảm bảo chất lượng và tính chất đặc thù của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. Họ cũng phải chịu sự kiểm soát của người đăng ký nhãn hiệu và nộp phí quản lý nhãn hiệu theo quy định.


Thứ tư, quyền của người đăng ký nhãn hiệu. Người đăng ký nhãn hiệu có quyền kiểm soát việc tuân thủ quy chế sử dụng nhãn hiệu, thu phí quản lý nhãn hiệu, và có thể đình chỉ quyền sử dụng nhãn hiệu nếu người sử dụng không tuân thủ các điều kiện theo quy định.


Thứ năm, cơ chế cấp phép, kiểm soát, và kiểm tra. Cơ chế cấp phép đảm bảo rằng chỉ những người đáp ứng các tiêu chuẩn mới được sử dụng nhãn hiệu. Kiểm soát và kiểm tra định kỳ giúp bảo đảm chất lượng và uy tín của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.


Cuối cùng, cơ chế giải quyết tranh chấp. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu, cơ chế giải quyết tranh chấp sẽ được áp dụng để giải quyết mâu thuẫn và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.


Ngoài ra, theo quy định tại tiểu mục 37.6 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ (được sửa đổi, bổ sung bởi các Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN, 18/2011/TT-BKHCN, 05/2013/TT-BKHCN, 16/2016/TT-BKHCN) thì Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải làm rõ các vấn đề sau:


- Các thông tin vắn tắt về nhãn hiệu, chủ sở hữu nhãn hiệu, hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. 


- Các điều kiện để được người đăng ký nhãn hiệu cấp phép sử dụng nhãn hiệu và các điều kiện chấm dứt quyền sử dụng nhãn hiệu. 


- Nghĩa vụ của người sử dụng nhãn hiệu (bảo đảm chất lượng, tính chất đặc thù của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, chịu sự kiểm soát của người đăng ký nhãn hiệu, nộp phí quản lý nhãn hiệu…);


- Quyền của người đăng ký nhãn hiệu (kiểm soát việc tuân thủ quy chế sử dụng nhãn hiệu, thu phí quản lý nhãn hiệu, đình chỉ quyền sử dụng nhãn hiệu của người không đáp ứng điều kiện theo quy định của quy chế sử dụng nhãn hiệu...);


- Cơ chế cấp phép, kiểm soát, kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu và bảo đảm chất lượng, uy tín của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;


- Cơ chế giải quyết tranh chấp.


3. Quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận


Theo quy định tại khoản 4 Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ thì các tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.


4. Quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận


Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận có quyền cho phép các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho hàng hoá, dịch vụ của họ nếu hàng hoá, dịch vụ đó có các đặc tính xác định trong Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận có quyền quản lý việc sử dụng nhãn hiệu theo Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, bao gồm: Kiểm soát việc tuân thủ Quy chế sử dụng nhãn hiệu, thu phí quản lý nhãn hiệu, đình chỉ quyền sử dụng nhãn hiệu của người không đáp ứng điều kiện theo quy định của Quy chế sử dụng nhãn hiệu, …

Các tổ chức, cá nhân muốn sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải được chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép và phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện quy định trong Quy chế sử dụng nhãn hiệu.


5. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận


Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận bao gồm:


- Tài liệu chứng minh tư cách người nộp đơn: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập (đối với tổ chức),…


- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;


- Mẫu nhãn hiệu;


- Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;


- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);


- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);


- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý cho đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).


- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).


Nhãn hiệu chứng nhận và quy chế sử dụng của nó đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, đồng thời duy trì sự minh bạch và chất lượng trong thị trường. Đây là những yếu tố cần thiết để tạo dựng niềm tin và sự nhận diện thương hiệu trong lòng người tiêu dùng. Để nhãn hiệu chứng nhận được thực hiện tốt thì Quy chế nhãn hiệu chứng nhận cần phải được đảm bảo bắt buộc phải có những thông tin như: chủ sở hữu nhãn hiệu, điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu, phương pháp đánh giá các đặc tính đó của hàng hóa, dịch vụ cũng như chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu. 


LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0983 198 382

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !