Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

NGHỈ LÀM DO BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG ĐƯỢC TRẢ LƯƠNG NHƯ THẾ NÀO?

Tai nạn lao động là gì? 

Theo Khoản 8 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có nêu rõ về giải thích từ ngữ “tai nạn lao động” theo đó: “tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.”

Nghỉ làm do tai nạn có được trả tiền lương không?

Về vấn đề tiền lương khi người lao động nghỉ việc do điều trị khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp pháp luật lao động Việt Nam có quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Cụ thể tại khoản 3 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 nêu rõ “Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động”. Vậy người lao động trong thời gian điều trị, phục hồi sức khỏe do bị tai nạn lao động vẫn được trả đủ tiền lương theo quy định của pháp luật. 

Tiền lương trả cho người lao động được xác định như thế nào?

Tiền lương là căn cứ trả cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghiệp phải nghỉ việc điều trị, phục hồi chức năng. Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH, tiền lương trả cho người lao động được xác định cụ thể như sau:

Đối với trường hợp thông thường: tính theo bình quân 6 tháng liền kề trước khi xảy ra tai nạn lao động.

Đối với thời gian làm việc, học nghề, tập nghề, thử việc, tập sự không đủ 6 tháng: tính theo bình quân của các tháng trước liền kề thời điểm xảy ra tai nạn lao động 

Theo khoản 2 Điều Điều 5 nêu rõ mức lương tháng của  đối tượng được xác định như sau:

1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân thì mức tiền lương tháng bao gồm tiền lương cấp bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp (nếu có) liên quan đến tiền lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp thâm niên vượt khung).

2. Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thì mức tiền lương tháng bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác mà hai bên đã xác định trong hợp đồng lao động.

3. Đối với người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động có mức lương học nghề, tập nghề thì mức lương tháng là tiền lương học nghề, tập nghề do hai bên thỏa thuận; trong trường hợp không có mức lương học nghề, tập nghề thì tiền lương làm căn cứ bồi thường, trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này là mức lương tối thiểu do Chính phủ công bố tại địa điểm người học nghề, tập nghề làm việc.

4. Đối với công chức, viên chức trong thời gian tập sự thì mức lương tháng là tiền lương tập sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

5. Đối với người lao động đang trong thời gian thử việc thì mức lương tháng là tiền lương thử việc do hai bên thỏa thuận theo quy định của Bộ luật Lao động áp dụng.

Trường hợp nào người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn giao thông 

Theo pháp luật quy định không phải tất cả các trường hợp tai nạn giao thông đều có thể được trả lương như đã đề cập ở trên. Căn cứ theo Điều 40 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 liệt kê cụ thể các trường hợp không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động bao gồm:

- Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

- Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

Như vậy, loại trừ các trường hợp được quy định tại Điều 40 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 người lao động vẫn được người sử dụng lao động chịu trách nhiệm như trả lương, bồi thường, trợ cấp cũng như các chế độ khác khi bị tai nạn giao động được quy định tại Điều 38 và Điều 39 của luật này. 

 

LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0987 140 772

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !