Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

LOẠN THỊ CÓ ĐƯỢC ĐI NGHĨA VỤ QUÂN SỰ?

1. Nghĩa vụ quân sự và thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự

Khái niệm về nghĩa vụ quân sự được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau: “Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân”.

Như vậy, ta có thể hiểu nghĩa vụ quân sự (quân dịch) là nghĩa vụ bắt buộc đối với cá nhân thực hiện trong quân đội hay lực lượng dân quân. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự sẽ phải tham gia quân sự theo quy định của pháp luật mà không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, học vấn, nơi cư trú. Trong đó, thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định tại Điều 21 của Bộ luật này như sau:

“1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

 2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:

a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;

b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn”.

2. Tiêu chuẩn tuyển chọn tham gia nghĩa vụ quân sự

Theo Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển chọn tham gia nghĩa vụ như sau:

“1. Tuổi đời:

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên”.

3. Loạn thị có được đi nghĩa vụ quân sự không?

Theo Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về tiêu chuẩn phân loại bệnh loạn thị thì các loại loạn thị đều có điểm là 6. Đồng thời, tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP cũng quy định về phân loại sức khỏe tuyển chọn nghĩa vụ quân sự như sau:

- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Như vậy, chỉ những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 mới được tuyển chọn tham gia nghĩa vụ quân sự. Còn người bị loạn thị được xếp vào sức khỏe loại 6 nên sẽ thuộc trường hợp không đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/NĐ-CP.

LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0987 140 772

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !