Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP GỒM NHỮNG GIẤY TỜ GÌ?

 1. Đối tượng được cấp thẻ ABTC tại Việt Nam

Thẻ ABTC hay còn được gọi là thẻ APEC là một trong những loại thẻ đang được giới đầu tư tại Việt Nam quan tâm nhiều nhất hiện nay. Tuy nhiên để được cấp thẻ ABTC thì bạn phải thuộc nhóm đối tượng xem xét cấp thẻ ABTC tại Việt Nam theo quy định tại Quyết định 09/2023/QĐ-TTg.

Theo quy định tại Điều 9 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định về đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC như sau:

– Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:

+ Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;

+ Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

+ Kế toán trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.

– Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp trực thuộc các tổ chức chính trị – xã hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng thuộc Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam:

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;

+ Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;c) Kế toán trưởng, Giám đốc bộ phận hoặc Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.

- Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.

– Trưởng đại diện, Phó Trưởng đại diện cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.

Theo đó từ quy định trên ta thấy được, thẻ APEC có thể được cấp cho Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế Việt Nam.

2. Điều kiện được xem xét cấp thẻ ABTC cho doanh nhân?

Sau khi đã xác định bản thân thuộc nhóm đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC tại Việt Nam theo quy định tại Quyết định 09/2023/QĐ-TTg thì bạn cần thoả mãn thêm điều kiện về việc được xem xét cấp thẻ ABTC. Nếu không đáp ứng các điều kiện đó thì bạn sẽ không thể làm thủ tục cấp thẻ.

Theo quy định tại Điều 8 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg quy định về điều kiện được xem xét cấp thẻ ABTC như sau:

– Điều kiện đối với cơ quan, tổ chức nơi doanh nhân đang làm việc:

+ Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp thường niên và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC.

– Điều kiện đối với doanh nghiệp nơi doanh nhân đang làm việc:

+ Doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động, bảo hiểm xã hội và các quy định pháp luật liên quan khác;

+ Doanh nghiệp phải có các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh trực tiếp với đối tác của các nền kinh tế thành viên APEC;

+ Có nhu cầu cử nhân sự đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ hoặc các mục đích kinh tế khác tại các nền kinh tế thành viên APEC.

– Điều kiện đối với doanh nhân đề nghị cấp thẻ ABTC:

+ Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự;

+ Đang làm việc, giữ chức vụ thực tế tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;

+ Không thuộc các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Như vậy theo quy định trên ta thấy được, tuỳ thuộc vào bạn thuộc đối tượng xem xét cấp thẻ nào mà bạn phải đáp ứng từ hai hay nhiều điều kiện cấp thẻ khác nhau.

3. Thủ tục cấp mới thẻ ABTC

Để thuận tiện cho các doanh nghiệp cho các doanh nghiệp trong công tác làm thủ tục cấp thẻ ABTC tại Việt Nam, Nhà nước Việt Nam đã quy định chi tiết các bước thực hiện thủ tục cấp mới thẻ ABTC mới nhất năm 2023. Đây được xem tín hiệu vui dành cho các doanh nghiệp cho nhu cầu đăng ký và sử dụng thẻ ABTC này.

Theo quy định tại Quyết định 4977/QĐ-BCA quy định về thủ tục cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân năm 2023 như sau:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ

* Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân đang ở trong nước trực tiếp nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể cử người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả thay cho doanh nhân.

* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ; thu lệ phí theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email).

* Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cho doanh nhân có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: giờ hành chính từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả

– Đối với thẻ ABTC cứng: cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp mới thẻ ABTC cứng cho doanh nhân trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.

– Đối với thẻ ABTC điện tử: doanh nhân nhận thông tin tài khoản đăng nhập thẻ ABTC điện tử trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

– Trường hợp không đồng ý cấp thẻ ABTC thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

+ Thời gian trả kết quả: giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ 01 tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC (mẫu TK06) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của lãnh đạo doanh nghiệp hoặc cơ quan, tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hoạt động của doanh nghiệp.

+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 3cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính, phông nền màu trắng.

+ 01 bản chính văn bản đề nghị cấp thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (mẫu CV02) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

+ 01 bản chính văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền được cấp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; trường hợp quá thời hạn 06 tháng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm đề nghị cấp có thẩm quyền cấp lại văn bản cho phép doanh nhân sử dụng thẻ ABTC.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam theo quy định tại Điều 9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ ABTC (thẻ cứng hoặc thẻ điện tử).

– Phí/lệ phí: 1.200.000đ/thẻ ABTC.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC (mẫu TK06) ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

Từ những hướng dẫn về quy trình làm thủ tục cấp thẻ APEC thì hiện nay, việc cấp thẻ APEC hiện khá dễ dàng tại Việt Nam và các doanh nghiệp có nhu cầu sẽ có thể dễ dàng xin cấp thẻ APEC nếu đáp ứng đủ điều kiện theo đúng pháp luật. 




 

 


LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0987 140 772

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !