Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

CON NUÔI LÀ GÌ? ĐĂNG KÝ NHẬN CON NUÔI NHƯ THẾ NÀO?

1. Con nuôi là gì

Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Nuôi con nuôi:

“Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi.”

Và Khoản 3 Điều 3 Luật Nuôi con nuôi:

“Con nuôi là người được nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.”

Từ các cơ sở pháp lý trên, có thể hiểu đơn giản nuôi con nuôi là một hình thức xác lập mối quan hệ cha mẹ với con cái hợp pháp (Người nuôi-  người được nuôi). 

2. Điều kiện để nhận nuôi con nuôi

Không phải ai cũng có quyền nhận nuôi con nuôi, theo pháp luật Việt Nam, để một người có đủ các điều kiện để nuôi con nuôi cần đáp ứng các điều kiện nhất định được quy định cụ thể trong luật. Căn cứ Điều 14 Luật nuôi con nuôi năm 2010 và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi quy định về điều kiện của người nhận nuôi con nuôi như sau:

+) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

+) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

+) Có tư cách đạo đức tốt.

- Những người sau đây không được nhận con nuôi:

+) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

+ Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

+) Đang chấp hành hình phạt tù;

+) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

- Điều kiện người được nhận nuôi con nuôi:

Căn cứ theo Điều 8 Luật nuôi con nuôi năm 2010 quy định:

+ Trẻ em dưới 16 tuổi

+ Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;

+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.


3. Thủ tục nhận nuôi con nuôi

a) Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.

b) Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã

- Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:

+ Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu)

+ Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

+ Phiếu lý lịch tư pháp;

+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp có thẩm quyền cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp hoặc giấy tờ tương đương của cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:

+ Giấy khai sinh;

+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

-Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND xã, phường, thị trấn (cấp xã) nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);
Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
  + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp;
  + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: UBND cấp xã  lấy ý kiến của những người có liên quan;
Công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.
Bước 4: Tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã, trao Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con  nuôi cho người nhận con nuôi

-Thời hạn thực hiện:

Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:

+ Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

+ Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21 Luật Nuôi con nuôi).

 

LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0987 140 772

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !