Thành công của khách hàng

Là thành công chúng tôi

Tiếng Việt English

THỜI GIAN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU MẤT BAO LÂU?

1. Khái niệm “Nhãn hiệu” 


Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Nhãn hiệu gồm một số phân nhóm đặc biệt như: nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu liên kết, nhãn hiệu nổi tiếng.


Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:


(1) Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.


(2) Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác. Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp bị coi là không có khả năng phân biệt theo 


2. Điều kiện để được đăng ký nhãn hiệu


Pháp luật Việt Nam không quy định đăng ký nhãn hiệu là nghĩa vụ bắt buộc của các tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu, tuy nhiên, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là cơ sở xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu và đem lại nhiều lợi ích cho chủ sở hữu nhãn hiệu


Theo Luật Sở hữu trí tuệ định nghĩa, nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân khác nhau. Để dấu hiệu này được bảo hộ dưới hình thức nhãn hiệu, cá nhân, tổ chức sở hữu dấu hiệu này phải thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu.


Căn cứ Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện chung sau đây:

(1) Là dấu hiệu có thể nhìn thấy và được thể hiện dưới các dạng: Chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều. Các dấu hiệu này thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh dưới dạng đồ họa.


(2) Có khả năng phân biệt với hàng hoá, dịch vụ của các chủ thể khác.


Nhãn hiệu có khả năng phân biệt phải là nhãn hiệu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc được kết hợp từ nhiều yếu tố tạo thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp bị coi là không có khả năng phân biệt. 


3. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu


* Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu hay còn gọi là đơn đăng ký nhãn hiệu cần phải có các tài liệu sau đây:


- Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trong đó phải có Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu) làm theo mẫu số: 04-NH (02 bản);


- Mẫu nhãn hiệu (9 mẫu kèm theo, ngoài 1 mẫu được gắn trên Tờ khai);


- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức) (01 bản);


- Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có (01 bản);


- Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản);


- Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;


- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu, của cơ quan, tổ chức, dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương, hoặc ký hiệu đặng trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác) (01 bản).


* Các giai đoạn đăng ký nhãn hiệu

 


1. Thẩm định hình thức (01 tháng)


Căn cứ tại Điểm 13 Mục 1 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2013/TT-BKHCN quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu quy định thì thời hạn thẩm định hình thức đơn là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn theo quy định tại khoản 1 Điều 119 của Luật Sở hữu trí tuệ.


2. Công bố đơn hợp lệ (02 tháng)


Theo quy định tại Điểm 14 Mục 1 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN được được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN thì đơn Đăng ký Nhãn hiệu sẽ được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.


3. Thẩm định nội dung (09 tháng kể sau thời điểm công báo đơn)


Theo quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ thì đối với nhãn hiệu thì được thẩm định nội dung trong thời hạn 09 tháng.


Ngoài ra, theo quy định tại Điểm 15 Mục 1 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2013/TT-BKHCN thì trường hợp người nộp đơn chủ động yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn, hoặc phản hồi thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ thì thời hạn được kéo dài thêm 03 tháng đối với đăng ký nhãn hiệu.


Như vậy, thời gian thẩm định nội dung kéo dài trong thời hạn 09 - 12 tháng kể từ sau thời điểm công báo đơn.


4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (Từ 1 - 2 tháng)


Sau 1 – 2 tháng kể từ ngày nộp đủ lệ phí cấp văn bằng, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu cho chủ sở hữu. Như vậy, tổng thời gian đăng ký nhãn hiệu theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ là 13 -14 tháng tính từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, trên thực tế tổng thời gian cho việc đăng ký nhãn hiệu thường kéo dài từ 18 – 20 tháng kể từ khi nộp đơn. Ngoài ra, thời gian đăng ký nhãn hiệu cũng có thể kéo dài từ 02 – 03 năm phụ thuộc vào tình trạng đơn có phải thông báo sửa đổi, bổ sung, phản đối đơn, khiếu nại từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

 

LIÊN HỆ LUẬT KHANG TRÍ:

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý tận tâm, chuyên nghiệp, hệ thống tổng đài của chúng tôi luôn phục vụ 24/24h nhằm mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Hotline: 0987 140 772

Email:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và thực hiện các dịch vụ pháp lý nhanh chóng, uy tín và hiệu quả.

Luật Khang Trí – Giải pháp của thành công !